CÁP CỨNG VIỄN THÔNG
Nội dung tóm tắt
Cáp cứng viễn thông – đúng như tên gọi của nó – là loại cáp dây co được ứng dụng rộng rãi trong các công trình xây lắp trạm BTS của nhà mạng Mobiphone, Vinaphone, Viettel…Người dùng có thể ứng dụng loại cáp này cùng với một số loại phụ kiện khác, chẳng hạn như: ma ní, khóa cáp, tăng đơ… để kéo trụ ăng ten hay căng trụ điện, đảm bảo cho công trình được vững chắc, không bị lung lay nhất là trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
Thông số & quy cách
Quy cách sản xuất sợi | 1×7, 1×19… | Lực kéo an toàn | 2160 N/mm2 |
Đường kính | 8mm, 9mm, 10mm, 11mm, 12mm, 14mm, 16mm… | Xuất xứ | Việt Nam |
![]() |
![]() |
Bảng tra cáp 1×19
Norminal rope diameter
|
Apporoximate nominal length mass(kg/100m)
|
AISI 316 Rope grade 1570(kN)
|
AISI 304 Rope grade 1770(kN)
|
1
|
0.50
|
0.82
|
0.93
|
1.5
|
1.11
|
1.85
|
2.09
|
2
|
1.98
|
3.30
|
3.72
|
2.5
|
3.10
|
5.15
|
5.81
|
3
|
4.46
|
7.42
|
8.36
|
4
|
7.93
|
13.20
|
14.90
|
5
|
12.40
|
20.60
|
23.20
|
6
|
17.80
|
30.00
|
33.50
|
7
|
24.30
|
40.40
|
45.50
|
8
|
21.70
|
52.80
|
59.50
|
10
|
49.50
|
82.50
|
93.00
|
Các loại cáp viễn thông
- Cáp viễn thông 1×7
- Cáp viễn thông 1×19

Cáp cứng viễn thông
Cả hai loại đều được làm từ nguyên liệu thô là thép cacbon nhập khẩu và gia công xoắn sợi trực tiếp tại Việt Nam theo đúng chuẩn kĩ thuật.
Tiêu chuẩn xoắn sợi của cáp cứng viễn thông khá đặc biệt nên chúng sở hữu những tính chất riêng mà không phải bất kì loại cáp nào cũng có độ thích ứng tốt như vậy. Cấu tạo của chúng có từ 7 hoặc 19 sợi thép nhỏ liên kết với nhau tạo thành 1 sợi cáp rất cứng và độ bền vượt trội. Bề mặt sản phẩm được mạ kẽm bằng phương pháp mạ nhúng nóng làm tăng khả năng chống chịu trước những tác động từ thời tiết: mưa, nắng, gió, bão…

Cáp viễn thông BTS
Tùy vào tính chất công việc và quy mô công trình mà Qúy khách hàng linh hoạt lựa chọn loại 7 sợi hay 19 sợi. Loại 19 sợi đương nhiên sẽ có độ cứng, tải trọng làm việc và chịu được lực căng lớn hơn so với cấu trúc 7 sợi.
Điểm thiết yếu nhất mà mọi nhà đầu tư mong muốn chính là tìm giải pháp xây lắp viễn thông đô thị đem lại hiệu quả cao nhưng đồng thời cũng tối ưu hóa được chi phí.
Cáp cứng viễn thông có thể nói là sự lựa chọn hoàn hảo nhất trong thời điểm hiện tại. Sản phẩm ứng dụng tốt trong mọi trường hợp, mọi địa hình dù bằng phẳng hay vùng đồi núi, đất nền trũng, ẩm thấp, vùng ven biển… với lực căng xiết lớn, giúp neo trụ vững chắc, có tính ổn định cao và khó bị biến dạng bởi các tác động cơ học.
Vai trò chính của sản phẩm?
- Sử dụng làm dây tiếp địa cho các công trình viễn thông, trạm BTS…
- Căng, neo giữ trụ điện, trụ ăng ten an toàn.
- Giúp cho tháp ăng ten và trạm biến áp thêm vững chắc.
Nhận diện cáp cứng viễn thông
- Đường kính cáp dao động từ phi 8 đến phi 16 là được ứng dụng phổ biến nhất. Sợi cáp được làm từ 7 sợi hoặc 19 sợi đã qua xử lý bề mặt, tính thẫm mĩ cao.
- Sản phẩm có mặt tại hầu hết những nơi có hoạt động thi công trạm BTS, neo trụ ăng ten hay căng giằng trụ điện, làm dây tiếp địa kể cả chống sét…
Nhu cầu mở rộng hệ thống viễn thông ngày càng tăng cao nên thị trường cũng xuất hiện khá nhiều địa chỉ quảng bá dòng sản phẩm này đến nhà đầu tư. Tuy nhiên, chất lượng luôn là điều cốt lõi khiến không ít đối tác gặp khó khăn khi tìm nhà phân phối sản phẩm chính hãng, uy tín.
Công ty TNHH Lê Hà ViNa cung cấp đa dạng các chủng loại cáp thép, trong đó có cáp cứng viễn thông với đa dạng kích cỡ đường kính, chiều dài, thõa mãn những yêu cầu cao nhất về quy định xây lắp công trình viễn thông.
TƯ VẤN & BÁO GIÁ SẢN PHẨM
Tư vấn & báo giá sản phẩm khách hàng quan tâm nhanh nhất và chính xác nhất